Tư vấn thực hiện thủ tục chuyên gia nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam, xin cấp giấy phép lao động và thẻ tạm trú cho chuyên gia nước ngoài.
Thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho Chuyên gia
Có 04 vị trí được chấp thuận để cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài. Bao gồm: Nhà quản lý; Giám đốc điều hành; Chuyên gia và Lao động kỹ thuật. Trong đó, vị trí chuyên gia là vị trí xin cấp giấy phép lao động nhiều nhất.
Theo Khoản 3, Điều 3, Nghị định 152/2020 quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại việt nam và tuyển dụng, quản lý người lao động việt nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại việt nam, chuyên gia được quy định như sau:
Chuyên gia là người lao động nước ngoài thuộc 1 trong các trường hợp sau:
- Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và ít nhất 3 năm kinh nghiệm. Kinh nghiệm phải phù hợp với công việc sẽ làm tại Việt Nam
- Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và chứng chỉ hành nghề. Kinh nghiệm và chứng chỉ phải phù hợp với công việc sẽ làm ở Việt Nam.
Trình tự thực hiện thủ tục xin giấy phép lao động bao gồm 2 bước sau:
- Bước 1: Xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
- Bước 2: Cấp giấy phép lao động
Chi tiết như sau:
1. Xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
Đây là bước đầu tiên khi xin cấp mới cũng như gia hạn Giấy phép lao động cho chuyên gia.
Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 152/2020, trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (công ty, doanh nghiệp) phải thực hiện công việc này.
Thành phần hồ sơ
- Giấy đăng ký hoạt động của Doanh nghiệp (bản sao).
- Mẫu đơn giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài. Mẫu số 01/PLI, ban hành theo Nghị định 152/2020/CP. Trong quá trình thực hiện nếu thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài thì dùng Mẫu số 02/PLI.
Doanh nghiệp thực hiện thủ tục xác định nhu cầu với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh.
Thời gian giải quyết hồ sơ
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc UBND tỉnh có văn bản chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận, phải có văn bản nêu rõ lý do.
Các trường hợp không cần xin công văn chấp thuận
Doanh nghiệp không cần phải thực hiện thủ tục báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động khi thuộc các trường hợp sau:
- Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố mà các chuyên gia tại Việt Nam không xử lý được.
- Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty TNHH có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
- Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên HĐQT của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
- Vào Việt Nam làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
- Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết.
- Học sinh, sinh viên.
- Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam
- Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội.
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
2. Cấp giấy phép lao động cho Chuyên gia
Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 11/PLI NĐ 152/2020.
- Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe. Giấy này do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng.
- Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp. Giấy này được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
- Văn bản, giấy tờ chứng minh là chuyên gia, cụ thể: văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoàivề số năm kinh nghiệm của chuyên gia…
- 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng.
- Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài. Trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (kết quả của bước Giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài tại Bước 1 nêu trên).
- Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
- Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài:
- Đối với người lao động nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp:
- Văn bản cứ đi công tác.
- Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục.
- Đối với người lao động nước ngoài thực hiện hợp đồng kinh tế, thương mại:
- Hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Đối với người lao động nước là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng:
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài
- Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
- Đối với người lao động nước ngoài vào chào bán dịch vụ:
- Văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
- Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam:
- Văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc
- Giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
- Đối với người lao động nước ngoài là Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật:
- Văn bản cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc.
Lưu ý:
- Văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận kinh nghiệm phải là do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoàicấp.
- Các giấy tờ quy định là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.
- Giấy tờ của nước ngoài thì phải Hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự. Sau đó dịch ra tiếng Việt, công chứng.
3. Quy trình, thời gian cấp Giấy phép lao động cho chuyên gia
Nộp hồ sơ
Thực hiện trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.
Hồ sơ nộp tại Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp tỉnh
Thời gian xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động.
Giấy phép lao động được cấp theo Mẫu số 12/PLI ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/CP.
Đối với người làm việc theo hợp đồng lao động
Người lao động nước ngoài và người sử dụng lao động phải ký hợp đồng lao động bằng văn bản.
Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động đó. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.
4. Thời hạn của Giấy phép lao động
Giấy phép lao động có thời hạn tối đa 2 năm và phụ thuộc vào:
- Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.
- Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.
- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
- Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
- Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.
- Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
- Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài