1. Các loại thẻ tạm trú cho phép làm việc tại Việt Nam
Theo quy định mới nhất, người nước ngoài có thể sử dụng các loại thẻ tạm trú sau để làm việc tại Việt Nam:
- Thẻ tạm trú Lao động
- Thẻ LĐ1: Cấp cho người nước ngoài có xác nhận miễn giấy phép lao động.
- Thẻ LĐ2: Cấp cho người nước ngoài có giấy phép lao động.
Thủ tục xin giấy phép lao động: https://mlt-lawyers.com/tu-van-phap-luat/
- Thẻ tạm trú Đầu tư:
- ĐT1– Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.
- ĐT2– Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
- ĐT3– Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
- Thẻ tạm trú thăm thân:
- Ngoài việc dùng thẻ tạm trú dạng này để thăm thân nhân, thẻ tạm trú này cũng có thể sử dụng để đi làm trong trường hợp người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam.
2. Điều kiện cấp thẻ tạm trú làm việc
- Hộ chiếu còn thời hạn theo quy định: thời hạn hộ chiếu phải dài hơn thời hạn của thẻ tạm trú định xin ít nhất 1 tháng.
- Tạm trú hợp pháp ở Việt Nam: Visa đang sử dụng còn thời hạn và phải khai báo tạm trú theo quy định. Có thể khai báo trực tiếp tại công an xã, phường nơi tạm trú hoặc khai báo online.
- Có các giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được cấp thẻ tạm trú như: Giấy phép lao động, chứng nhận đầu tư, chứng nhận quan hệ thân nhân với người Việt Nam.
3. Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú
- Mẫu đơn bảo lãnh xin thẻ tạm trú:
- Trường hợp công ty, tổ chức bảo lãnh: Mẫu NA6
- Trường hợp người thân là người Việt Nam bảo lãnh: Mẫu NA7 (có xác nhận của công an cấp xã, nơi người bảo lãnh thường trú).
- Hộ chiếu của người nước ngoài: Bản chính
- Tờ khai tạm trú. Bản sao.
- Có các giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được cấp thẻ tạm trú như: Giấy phép lao động, chứng nhận đầu tư, chứng nhận quan hệ thân nhân.: Bản sao y chứng thực.
- Giấy tờ của người bảo lãnh
- Trường hợp công ty, tổ chức bảo lãnh: Giấy phép hoạt động. Bản sao y chứng thực
- Trường hợp người thân là người Việt Nam bảo lãnh: CMND/ CCCD/ Hộ chiếu người bảo lãnh. Bản sao y chứng thực
4. Quy trình cấp thẻ tạm trú làm việc
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Bước 2: Nộp hồ sơ
Thực hiện thủ tục gia hạn visa tại một trong hai địa điểm sau:
- Phòng quản lý xuất nhập cảnh tỉnh, thành phố
- Cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam
Trụ sở tại Hà Nội
Địa chỉ: 44-46 đường Trần Phú, quận Ba Đình, Hà Nội
Cơ quan đại diện tại TP. Hồ Chí Minh
Địa chỉ: 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, Q1, TP. Hồ Chí Minh
Bước 3: Xử lý hồ sơ và Trả kết quả
Thời gian giải quyết hồ sơ trong khoảng 5 – 7 ngày làm việc.
Cơ quan nhà nước sẽ trả kết quả sau khi người nước ngoài thực hiện xong nghĩa vụ nộp lệ phí theo quy định.
Lệ phí cấp thẻ tạm trú
Căn cứ quy định tại Thông tư 25/2021 của Bộ Tài Chính:
Có thời hạn không quá 02 năm: 145 USD/thẻ
Có thời hạn từ trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD/thẻ
Có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm: 165 USD/thẻ
Dịch vụ làm thẻ tạm trú của MLT Lawyers: Nhanh chóng, chi phí hợp lý, thấu hiểu khách hàng
Trong trường hợp cần tư vấn thêm các vấn đề về thẻ tạm trú, Quý khách hàng có thể liên hệ với MLT Lawyers qua số điện thoại 0286.2727.987 hoặc 0919.211.048 hoặc qua email: [email protected]